Cơ quan nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất các trường hợp sau:
1/ – Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối.
2/ – Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm.
3/ – Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp.
4/ – Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.
5/ – Chuyển đất phi nông nghiệp được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất.
6/ – Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở.
7/ – Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ. Chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

Chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất sản xuất kinh doanh tại Bình Dương.Ký hiệu ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
1/ LUA : đất trồng lúa.
2/ COC : đất cỏ dùng vào chăn nuôi.
3/ HNK : đất trồng cây hằng năm khác.
4/ CLN : đất trồng cây lâu năm.
5/ RSX : đất rừng sản xuất.
6/ RPH : đất rừng phòng hộ.
7/ RDD : đất rừng đặc dụng.
8/ NTS : đất nuôi trồng thủy sản.
9/ LMU : đất làm muối.
10/ NKH : đất nông nghiệp khác.
11/ ONT : đất ở tại nông thôn.
12/ ODT : đất ở tại đô thị.
13/ TSC : đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp của nhà nước.
14/ TSK : đất trụ sở khác.
15/ CQP : đất quốc phòng.
16/ CAN : đất an ninh.
17/ SKK : đất khu công nghiệp.
18/ SKC : đất cơ sở sản xuất, kinh doanh.
19/ SKS : đất cho hoạt động khoáng sản.
20/ SKX : đất sản xuất vật liệu, gốm sứ.
21/ DGT : đất giao thông.
22/ DTL : đất thủy lợi.
23/ DNL : đất công trình năng lượng.
24/ DBV : đất công trình bưu chính, viễn thông.
25/ DVH : đất cơ sở văn hóa.
26/ DYT : đất cơ sở y tế.
27/ DGD : đất cơ sở giáo dục – đào tạo.
28/ DTT : đất cơ sở thể dục – thể thao.
29/ DKH : đất cơ sở nghiên cứu khoa học.
30/ DXH : đất cơ sở dịch vụ về xã hội.
31/ DCH : đất chợ.
32/ DDT : đất có di tích, danh thắng.
33/ DRA : đất bãi thải, xử lý chất thải.
34/ TON : đất tôn giáo.
35/ TIN : đất tín ngưỡng.
36/ NTD : đất nghĩa trang, nghĩa địa.
37/ MNC : đất có mặt nước chuyên dùng.
38/ PNK : đất phi nông nghiệp khác.
Lưu






